Hiện nay, trên thế giới có khoảng 200 triệu người đang nhiễm virus viêm gan C. Trong đó, Việt Nam có khoảng 4 - 5 triệu người. Viêm gan C diễn tiến âm thầm, triệu chứng không rõ rệt nên phần lớn người bệnh không biết mình bị nhiễm virus và vô tình trở thành nguồn lây nhiễm cho người khác. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu căn bệnh viêm gan C qua bài viết dưới đây.
Viêm gan C là gì?
Viêm gan C là tình trạng nhiễm trùng gan do virus Hepatitis C (HCV) gây ra, khiến các tế bào gan bị viêm và chức năng gan rối loạn. Nếu bệnh kéo dài, có thể hình thành các xơ chai vĩnh viễn, gây ra nhiều biến chứng nghiêm trọng như viêm gan xơ gan và ung thư gan. Bệnh viêm gan C có thể ở dạng cấp tính hoặc mạn tính:
- Viêm gan C cấp tính: Bệnh diễn tiến nhanh chóng, kéo dài trong vòng 6 tháng sau khi virus tấn công vào cơ thể. Theo thống kê, có khoảng 15 – 25% trường hợp nhiễm virus viêm gan C tự khỏi hẳn mà không cần điều trị đặc hiệu nào. Tuy nhiên, đa số trường hợp viêm gan cấp tính đều chuyển biến sang mạn tính.
- Viêm gan C mạn tính: Tình trạng nhiễm trùng kéo dài trên 6 tháng. Nếu không được điều trị, bệnh có thể gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, bao gồm suy gan, xơ gan, ung thư gan, thậm chí tử vong.
Viêm gan C do virus Hepatitis C gây ra
Đối tượng có nguy cơ cao mắc viêm gan C
Viêm gan siêu vi C là căn bệnh rất dễ lây lan, bất cứ ai cũng có thể mắc phải. Những đối tượng có nguy cơ cao mắc viêm gan C bao gồm:
- Người tiêm chích ma túy.
- Nhân viên chăm sóc sức khỏe thường xuyên tiếp xúc với người bị viêm gan C.
- Người chạy thận nhân tạo nếu thiết bị lọc máu không được vệ sinh đúng cách.
- Quan hệ tình dục không an toàn.
- Tiếp xúc gần với người mắc viêm gan siêu vi C.
- Xăm hình, xỏ khuyên với các thiết bị không được vệ sinh sạch sẽ.
- Trẻ có mẹ mắc bệnh viêm gan C.
Người mắc viêm gan C có những triệu chứng gì?
Các triệu chứng của viêm gan C rất khó phát hiện. Rất ít người bệnh cảm nhận được những thay đổi bất thường của cơ thể khi bị nhiễm virus viêm gan C. Ở giai đoạn cấp tính, một số triệu chứng có thể xuất hiện như:
- Mệt mỏi.
- Đau cơ.
- Ăn không ngon, chán ăn.
- Buồn nôn, nôn.
- Sốt nhẹ.
- Vàng mắt, vàng da, da sạm.
- Nước tiểu sậm màu.
- Phân nhạt màu.
Các triệu chứng thường xuất hiện sau 2 – 12 tuần nhiễm virus và kéo dài từ 2 tuần đến 3 tháng.
Vàng mắt khá hiếm gặp ở người bị viêm gan C
>>XEM THÊM: Bị viêm gan C có chữa được không? Xem ngay tại đây!
Biến chứng nguy hiểm của viêm gan C
Mắc bệnh viêm gan C mạn tính nếu không điều trị sớm sẽ gây rối loạn hoạt động bình thường của gan với các biến chứng:
- Phù chân, báng bụng có thể gây ra nhiễm trùng nghiêm trọng.
- Phù mạch máu thực quản hoặc dạ dày. Các mạch máu này có thể vỡ ra dẫn đến xuất huyết.
- Lá lách sưng to gây giảm bạch cầu, tiểu cầu.
- Sỏi mật.
- Nhạy cảm hơn với thuốc vì giảm khả năng chuyển hóa do viêm gan.
- Kháng insulin nội tiết tố dẫn tới bệnh đái tháo đường đường type II.
- Suy thận, suy phổi.
- Xơ gan, suy gan.
- Não gan (hôn mê gan) gây lơ mơ, suy giảm trí tuệ có thể dẫn đến hôn mê.
- Ung thư gan.
Viêm gan virus C có thể gây ung thư gan
Chẩn đoán viêm gan C thông qua các xét nghiệm nào?
Bệnh viêm gan siêu vi C có thể được chẩn đoán thông qua xét nghiệm máu. Người bệnh sẽ được bác sĩ chỉ định thực hiện xét nghiệm nhằm kiểm tra sự hiện diện của kháng thể kháng HCV. Đây là những chất mà cơ thể tạo ra sau khi bị nhiễm virus viêm gan C khoảng 12 tuần để chống lại virus.
Nếu kết quả xét nghiệm tìm kháng thể kháng HCV dương tính, khả năng cao người bệnh đã bị nhiễm virus. Bác sĩ sẽ yêu cầu người bệnh thực hiện thêm một số xét nghiệm khác để xác định chẩn đoán, bao gồm:
- Xét nghiệm định lượng HCV – RNA (đo tải lượng HCV): Đây là phương pháp có độ nhạy rất cao, dùng để đo số lượng ARN virus trong máu người bệnh.
- Xét nghiệm xác định kiểu gen: Mục đích của xét nghiệm này là tìm ra loại virus viêm gan C nào đang gây bệnh, vì cho đến hiện tại, HCV có đến 6 kiểu gen chính. Điều này sẽ giúp xác định phương pháp điều trị phù hợp nhất.
Nếu kết quả xét nghiệm gợi ý người bệnh bị viêm gan C mạn tính hoặc có dấu hiệu tổn thương gan, bác sĩ sẽ chỉ định người bệnh thực hiện các xét nghiệm kiểm tra khả năng hoạt động của gan như:
- Chẩn đoán hình ảnh gan qua siêu âm bụng.
- Kiểm tra mức độ xơ chai gan qua siêu âm đàn hồi.
- Chụp cắt lớp (chụp CT) hoặc cộng hưởng từ (MRI) gan để phát hiện u gan.
- Xét nghiệm máu nhằm tầm soát sớm ung thư tế bào gan (HCC Risk).
Xét nghiệm máu giúp xác định sự có mặt của virus HCV
Phác đồ điều trị bệnh viêm gan C mới nhất
Bệnh viêm gan siêu vi C được điều trị bằng thuốc kháng virus. Việc lựa chọn loại thuốc và thời gian điều trị phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm kiểu gen HCV, mức độ tổn thương gan, các phương pháp áp dụng trước đó và tình trạng y tế khác (nếu có).
Trong phác đồ điều trị viêm gan C hiện nay, thuốc được dùng chủ yếu là các loại thuốc kháng virus trực tiếp (DAAs) như sofosbuvir, daclatasvir, ledipasvir, elbasvir, velpatasvir, grazoprevir,… Các thuốc này có tác dụng tiêu diệt hoàn toàn virus viêm gan C, đồng thời ngăn ngừa tổn thương gan.
Phần lớn các trường hợp mắc viêm gan C có thời gian điều trị trung bình là 12 tuần. Một số trường hợp cần kéo dài đến 24 tuần. Thuốc DAAs có thể được sử dụng phối hợp hoặc không phối hợp với ribavirin, tùy trường hợp cụ thể.
Nếu xuất hiện các biến chứng nghiêm trọng do nhiễm viêm gan C mạn tính, bác sĩ có thể trao đổi với người bệnh và người nhà để tiến hành ghép gan. Đây là phẫu thuật thay thế một phần hoặc toàn bộ lá gan đã bị hư hỏng của người bệnh bằng gan khỏe mạnh từ người hiến.
Viêm gan C lây truyền qua những con đường nào?
Virus viêm gan C không lây lan theo đường tiếp xúc thông thường như bắt tay, nói chuyện, ăn uống, dùng chung bát đũa, ly tách, khăn mặt,... Vì vậy, khi tiếp xúc với người nhiễm viêm gan C qua các sinh hoạt hàng ngày, chúng ta không nên có tâm lý kỳ thị hay lo lắng.
Bệnh có 3 con đường lây truyền chính:
- Lây truyền qua đường máu.
- Lây truyền qua đường tình dục.
- Lây truyền từ mẹ sang con.
Trong đó, nguy cơ lây nhiễm virus viêm gan qua đường máu chiếm tỷ lệ cao nhất.
Máu là con đường lây lan virus viêm gan C phổ biến nhất
Các biện pháp phòng ngừa viêm gan C
Bệnh viêm gan C hoàn toàn có thể phòng ngừa bằng cách tránh các con đường lây nhiễm của virus. Một số biện pháp phòng ngừa lây nhiễm hiệu quả gồm:
- Tuyệt đối không dùng chung kim tiêm: Những người tiêm chích ma túy có khả năng bị lây nhiễm viêm gan C rất cao do sử dụng chung bơm kim tiêm.
- Tránh tiếp xúc trực tiếp với máu hoặc các chế phẩm từ máu: Nhân viên y tế nên thực hiện các biện pháp phòng hộ để tránh tiếp xúc trực tiếp với chế phẩm máu của người bệnh viêm gan C. Các thiết bị và dụng cụ y tế sau khi sử dụng đều phải được xử lý an toàn để ngăn ngừa lây nhiễm bệnh viêm gan C.
- Không dùng chung các vật dụng cá nhân: Không dùng chung các vật dụng như dao cạo râu, bàn chải đánh răng, kéo, dụng cụ cắt móng tay để tránh bị dính máu và làm lây lan virus.
- Lựa chọn địa điểm xăm và xỏ khuyên cẩn thận: Lựa chọn những tiệm xăm hay xỏ khuyên uy tín, có quy trình vệ sinh đảm bảo.
- Quan hệ tình dục an toàn: Không nên quan hệ tình dục với nhiều người hoặc với bất kỳ đối tượng nào có tình trạng sức khỏe không đảm bảo.
Hạn chế việc sử dụng chung các vật dụng cá nhân
Ngoài những biện pháp trên, việc xây dựng và duy trì một lối sống lành mạnh, hạn chế tiếp xúc với tác nhân có hại cho gan như thuốc lá, rượu bia, chất kích thích,... cũng như khám sức khỏe định kỳ sẽ giúp bạn bảo vệ lá gan, phát hiện sớm, điều trị kịp thời viêm gan siêu vi C cùng các bệnh về gan khác.
Bị viêm gan C nên ăn gì và kiêng gì để tốt cho gan?
Người bệnh viêm gan C không cần tuân theo một chế độ ăn kiêng đặc biệt nào. Chỉ cần ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng sẽ giúp người mắc cảm thấy khỏe hơn cũng như gan được tiếp thêm năng lượng để chống chọi với bệnh.
Chế độ ăn uống khoa học dành cho người bệnh viêm gan C được khuyến cáo như sau:
- Ăn uống đều đặn, không bỏ bữa.
- Duy trì lượng calo phù hợp.
- Sử dụng ngũ cốc nguyên hạt, bánh mì thay cho cơm.
- Tăng cường bổ sung rau xanh và trái cây.
- Cung cấp đầy đủ chất đạm.
- Hạn chế ăn mặn, thực phẩm giàu chất béo, nhiều đường.
- Uống đủ nước.
- Duy trì cân nặng phù hợp.
Ngoài ra, để tránh tác động tiêu cực đến gan, người bị viêm gan C cần kiêng các loại thực phẩm sau đây:
- Thức uống có chứa cồn như bia, rượu.
- Thực phẩm giàu cholesterol.
- Thực phẩm giàu chất sắt.
- Thực phẩm nhiều muối, đường.
- Thực phẩm chế biến sẵn.
- Hải sản chưa được nấu chín.
Người bệnh viêm gan C nên sử dụng ngũ cốc nguyên hạt
Thảo dược giúp bảo vệ và ngăn ngừa viêm gan C tiến triển
Bên cạnh chế độ ăn, người mắc viêm gan C có thể sử dụng thêm các loại thảo dược có khả năng bảo vệ lá gan, tăng cường chức năng gan và giúp ngăn ngừa tiến triển của bệnh. Một số cây thuốc đã được khoa học chứng minh có tác dụng trên gan như:
- Kế sữa: Đây là thảo dược đem lại rất nhiều lợi ích cho gan. Một nghiên cứu y học về cây kế sữa và sức khỏe gan đã chỉ ra rằng, hoạt chất silymarin trong kế sữa có tác dụng chống oxy hóa. Do đó có thể giúp cải thiện tình trạng viêm ở gan. Với sự tiến bộ của khoa học, khi thành phần silybin (thành phần tinh chế từ silymarin) kết hợp với phospholipid cho ra phức hợp có cấu trúc tương tự màng tế bào. Phức hợp silybin phospholipids đã được chứng minh có tác dụng giảm tổn thương ty thể do gan bị viêm và tăng cường các chuyển hóa tại gan (SS Sun và cộng sự - 2019).
- Cà gai leo: Đã có nhiều nghiên cứu và bằng chứng khoa học về công dụng hỗ trợ điều trị các bệnh về gan của loài cây này. Cà gai leo giúp giải độc gan, ngăn ngừa sự tiến triển của xơ gan vô cùng hiệu quả.
- Diệp hạ châu đắng: Trong một nghiên cứu về tác động chống oxy hóa và bảo vệ gan của phyllanthus có trong diệp hạ châu đắng (năm 2011), các tác giả đã kết luận hoạt chất này giúp hạ men gan, giảm độc tố ở tế bào ung thư gan. Diệp hạ châu đắng còn giúp giảm mức độ tổn thương gan do các chất độc hóa học gây ra.
Kế sữa - “khắc tinh” của viêm gan
Những thông tin trên đây đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan về bệnh viêm gan C. Bệnh diễn ra một cách âm thầm và dễ gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm. Vì vậy, bạn nên tầm soát sức khỏe thường xuyên có thể phát hiện bệnh sớm. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng bình luận phía bên dưới để được chuyên gia giải đáp.
Nguồn tài liệu tham khảo:
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC7140758/
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/25755316/